So sánh sàn giao dịch TD Ameritrade và IG
So sánh và tìm sàn giao dịch phù hợp, td-ameritrade hay ig?
Trong bảng bên dưới, bạn có thể so sánh sàn td-ameritrade và ig để tìm sàn giao dịch phù hợp nhất cho nhu cầu giao dịch của mình.
Wikifx Đánh giá
Thông tin cơ bản
Điều kiện
Tài khoản
Sàn giao dịch nào uy tín hơn?
So sánh mức độ uy tín của các sàn giao dịch dựa trên 4 yếu tố:
1.Giới thiệu thông tin sàn.
2.td-ameritrade hay ig có chi phí giao dịch thấp hơn?
3.Sàn giao dịch nào an toàn hơn?
4.Nền tảng giao dịch của sàn nào tốt hơn?
Dựa trên các yếu tố so sánh, td-ameritrade và ig có độ uy tín ngang nhau. Chi tiết như sau:
Giới thiệu thông tin sàn
td-ameritrade
Thông tin cơ bản và Giấy phép
TD Ameritrade Hong Kong Ltd. đã đăng ký với Ủy ban Chứng khoán và Hợp đồng tương lai (số CE BJO462) để thực hiện các hoạt động theo quy định về kinh doanh chứng khoán và giao dịch hợp đồng tương lai và không cung cấp lời khuyên hoặc khuyến nghị về thuế, pháp lý hoặc đầu tư. TD Ameritrade ở Hồng Kông cho phép các nhà đầu tư bán lẻ giao dịch tại thị trường Hoa Kỳ bằng cách cung cấp quyền truy cập vào công nghệ giao dịch tiên tiến, chiết khấu tỷ lệ hoa hồng, giáo dục miễn phí và dịch vụ khách hàng xuất sắc. TD Ameritrade, Inc., thành viên FINRA / SIPC, và một công ty con của The Charles Schwab Corporation. TD Ameritrade là nhãn hiệu do TD Ameritrade IP Company, Inc. và The Toronto-Dominion Bank đồng sở hữu.
Tin mới nhất
Vào ngày 28 tháng 2 năm 2022, TD Ameritrade Hong Kong sẽ đóng cửa và không còn duy trì tài khoản.
Công cụ giao dịch
Khách hàng của TD Ameritrade có thể giao dịch nhiều loại tài sản trên nền tảng web cũng như các ứng dụng dành cho thiết bị di động. Điều này bao gồm các quỹ được trao đổi (ETF), cổ phiếu, quyền chọn, hợp đồng tương lai và tiền điện tử.
Các loại tài khoản
TD Ameritrade cung cấp hai tài khoản môi giới: Tài khoản Cá nhân và Tài khoản Chung. Tài khoản cá nhân bao gồm tài khoản Ký quỹ và tài khoản Tiền mặt. Số tiền ký quỹ ban đầu tối thiểu để mở tài khoản ký quỹ là 2000USD, trong khi tài khoản Tiền mặt không yêu cầu ký quỹ tối thiểu.
Hoa hồng
Cổ phiếu & ETF
Giao dịch cổ phiếu không giới hạn với $ 0,00 cho mỗi giao dịch. Lưu ý: Hoa hồng $ 0 áp dụng cho các cổ phiếu và quỹ ETF được niêm yết trên sàn giao dịch Hoa Kỳ. Hoa hồng USD $ 6,95 áp dụng cho các giao dịch trực tuyến của cổ phiếu không kê đơn (OTC).
Tùy chọn
USD $ 0,65 cho mỗi hợp đồng, không có phí vé, phí tập thể dục hoặc chuyển nhượng. Phí quyền chọn được miễn khi bạn mua để đóng bất kỳ quyền chọn mua cá nhân hoặc một chặng ngắn nào với giá USD $ 0,05 trở xuống.
Hợp đồng tương lai & Tùy chọn hợp đồng tương lai
USD $ 2,25 cho mỗi hợp đồng (cộng với phí trao đổi và quy định).
Phí swap và quy định
Phí trao đổi khác nhau tùy theo từng sàn giao dịch và tùy theo sản phẩm. Vui lòng truy cập sàn giao dịch thích hợp để biết danh sách các khoản phí liên quan. Xin lưu ý, Hiệp hội Hợp đồng Tương lai Quốc gia (NFA) cũng tính phí 0,01 USD USD cho mỗi hợp đồng.
Tỷ lệ ký quỹ
TD Ameritrade cung cấp tài khoản ký quỹ để giúp cung cấp đòn bẩy cho khách hàng.

Nền tảng giao dịch
TD Ameritrade cung cấp cho nhà giao dịch nền tảng giao dịch thinkorswim, có sẵn trên Máy tính để bàn, Web và Thiết bị di động.
Chính sách nạp rút
TD Ameritrade cho phép khách hàng nạp tiền vào tài khoản của họ bằng chuyển khoản FPS, tiền gửi séc, chuyển khoản điện tín (chuyển khoản quốc tế) hoặc thông qua chuyển khoản từ một nhà môi giới khác (ACAT). Tất cả các khoản tiền gửi phải được thực hiện bằng đô la Mỹ.
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
TD Ameritrade cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng trung bình và có thể liên hệ với họ qua email: help@tdameritrade.com.hk, cũng như một số nền tảng truyền thông xã hội bao gồm Facebook, Instagram và Youtube.
ig
Thông tin cơ bản và Giấy phép
IG là tên giao dịch của IG Markets Ltd (công ty được đăng ký tại Anh và xứ Wales theo số 04008957) và IG Index Ltd (công ty đăng ký tại Anh và xứ Wales theo số 01190902). IG được thành lập vào năm 1974 tại Luân Đôn, Vương quốc Anh là nhà môi giới đầu tiên trên thế giới thực sự xây dựng khái niệm cá cược chênh lệch tài chính, giới thiệu giao dịch trực tuyến sớm nhất vào năm 1998. IG có trụ sở chính tại Luân Đôn (Vương quốc Anh) và bao gồm các hoạt động tại Hoa Kỳ, Úc, Nhật Bản , New Zealand, được đăng ký giữa các quốc gia Châu Âu và Singapore. Năm 195355; Số đăng ký ASIC (Úc). 220440; Số đăng ký FSA (Nhật Bản). 9010401051715; Số đăng ký FMA (New Zealand). 18923, ands IG Asia Pte Limited - được ủy quyền bởi MAS (Singapore) số đăng ký. 200510021K.
Công cụ giao dịch
IG tuyên bố rằng họ cung cấp một loạt các công cụ tài chính có thể giao dịch cho các nhà đầu tư toàn cầu, hơn 17.000 công cụ, bao gồm Forex, chỉ số, CFD trên cổ phiếu, tiền điện tử kỹ thuật số, giao dịch quyền chọn cho các nhà đầu tư lựa chọn.
Quy định tiền gửi tối thiểu
IG dường như chỉ cung cấp một tài khoản cơ bản và nhà môi giới này không yêu cầu số tiền ký quỹ ban đầu tối thiểu, có nghĩa là các nhà đầu tư có thể nạp bất kỳ khoản tiền nào vào tài khoản IG của họ để bắt đầu giao dịch với nhà môi giới này. Hầu hết các nhà môi giới khác, trong hầu hết các trường hợp, yêu cầu khoản nợ tối thiểu là $ 100 ~ $ 200 để mở một tài khoản tiêu chuẩn.
Đòn bẩy
Các nhà giao dịch Châu Âu được phép sử dụng đòn bẩy tối đa lên đến 1:30 theo quy định của EMSA, trong khi các tổ chức khác có thể thấy sự gia tăng đáng kể của đòn bẩy giao dịch lên đến 1: 200 đối với giao dịch forrex như các nhà môi giới Úc cho phép.

Spread và Commission
Mức chênh lệch tối thiểu là khoảng 0,6 pips cho EURUSD, 0,6 pips cho AUDUSD, 0,9 pips cho GBPUSD, 0,9 pips cho EURGBP, 0,3 pips cho vàng giao ngay, 2 pips cho bạc giao ngay, 0,5 pips cho các chỉ số thị trường mới nổi, 2,8 pips cho dầu thô Brent và 2,8 pips đối với dầu thô nhẹ của Mỹ. Hoa hồng CFD cổ phiếu: Hoa hồng tối thiểu cho cổ phiếu Hoa Kỳ là 2 xu cho mỗi cổ phiếu mỗi bên (tối thiểu $ 15), 0,18% cho cổ phiếu Hồng Kông (tối thiểu 15 HKD), 0,10% cho cổ phiếu Anh (tối thiểu £ 10) và 0,08% cho cổ phiếu Úc (tối thiểu AUD $ 7).

Nền tảng giao dịch
IG cung cấp cho các nhà giao dịch một nền tảng giao dịch từng đoạt giải thưởng giúp giao dịch nhanh hơn và thông minh hơn, có nền tảng giao dịch trực tuyến, ứng dụng giao dịch, ứng dụng máy tính bảng, nền tảng giao dịch MT4 và biểu đồ nâng cao ProRealTime. Nền tảng dựa trên web cho phép các nhà giao dịch mở, đóng và điều chỉnh vị trí nhanh hơn chỉ trong vài giây, chia nhỏ biểu đồ để xem cùng một thị trường trong nhiều khung thời gian đồng thời và chế độ thông minh được nâng cấp để tự động lưu quy mô giao dịch và mức cắt lỗ . Biểu đồ nâng cao của ProRealTime bao gồm giá cả, sự biến động và hơn 100 chỉ báo khác, cho phép bạn giao dịch trực tiếp từ các biểu đồ, bao gồm đặt lệnh mua và bán.
Chính sách nạp rút
IG forex hỗ trợ gửi tiền bằng thẻ tín dụng VISA, MASTERCARD (phí 1% đối với tiền gửi Visa và 0,5% đối với tiền gửi Mastercard), thẻ ghi nợ VISA, MASTERCARD (miễn phí tiền gửi) và chuyển khoản đô la Hồng Kông vào tài khoản ngân hàng HSBC của công ty trong Hồng Kông.
Hỗ trợ khách hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng của IG có thể được tiếp cận thông qua một số phương thức, bao gồm trò chuyện trực tiếp, phương tiện truyền thông xã hội, có sẵn trên Điện thoại 24h. Các nhà giao dịch hoàn toàn được bao phủ bởi các câu trả lời cho các truy vấn bằng các ngôn ngữ khác nhau, vì sự đa dạng của các văn phòng thực sự đại diện cho tất cả các quốc tịch và quốc gia khác nhau.
td-ameritrade hay ig có chi phí giao dịch thấp hơn?
So sánh phí giao dịch giữa các sàn giao dịch bao gồm phí spread, phí hệ thống, phí không hoạt động.
Để so sánh chi phí giữa các sàn giao dịch td-ameritrade và ig, chúng tôi so sánh các loại phí chung đối với một tài khoản tiêu chuẩn. Tại td-ameritrade, spread trung bình đối với cặp EUR/USD là EURUSD/0.142 pip, trong khi tại ig là -- pip.
Sàn giao dịch nào an toàn hơn, td-ameritrade hay ig?
Để xác định mức độ uy tín và an toàn của các sàn giao dịch, chúng tôi đánh giá dựa trên tiêu chí giấy phép mà sàn đang sở hữu cũng như mức độ uy tín của những giấy phép đó, ngoài ra tiêu chí về thời gian hoạt động cũng rất quan trọng, thông thường các sàn giao dịch hoạt động lâu năm có độ uy tín cao hơn các sàn mới thành lập. td-ameritrade được quản lý bởi Nước Úc ASIC,Nước Úc ASIC,Vương quốc Anh FCA,Nhật Bản FSA,Hoa Kỳ NFA,New Zealand FMA,New Zealand FMA,Singapore MAS,Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất DFSA. ig được quản lý bởi Hong Kong SFC.
So sánh nền tảng giao dịch td-ameritrade và ig?
Nền tảng giao dịch của các sàn được đánh giá thông qua quá trình đội ngũ WikiFX mở tài khoản real/live trên các sàn, tiến hành các lệnh mua bán và tổng kết lại các điều kiện mà sàn cung cấp td-ameritrade hỗ trợ các nền tảng giao dịch DMA account、Standard account, cung cấp các công cụ giao dịch -- ig hỗ trợ nền tảng giao dịch DMA account、Standard account , cung cấp các công cụ --