So sánh sàn giao dịch Saxo và FXTRADING.com
So sánh và tìm sàn giao dịch phù hợp, saxo hay fxtrading-com?
Trong bảng bên dưới, bạn có thể so sánh sàn saxo và fxtrading-com để tìm sàn giao dịch phù hợp nhất cho nhu cầu giao dịch của mình.
Wikifx Đánh giá
Thông tin cơ bản
Điều kiện
Tài khoản
Sàn giao dịch nào uy tín hơn?
So sánh mức độ uy tín của các sàn giao dịch dựa trên 4 yếu tố:
1.Giới thiệu thông tin sàn.
2.saxo hay fxtrading-com có chi phí giao dịch thấp hơn?
3.Sàn giao dịch nào an toàn hơn?
4.Nền tảng giao dịch của sàn nào tốt hơn?
Dựa trên các yếu tố so sánh, saxo và fxtrading-com có độ uy tín ngang nhau. Chi tiết như sau:
Giới thiệu thông tin sàn
saxo
Thông tin cơ bản và Giấy phép
Được thành lập vào năm 1992, công ty đã ra mắt nền tảng giao dịch trực tuyến đầu tiên vào năm 1998, cung cấp cho các nhà giao dịch các công cụ cấp chuyên nghiệp và quyền truy cập vào thị trường đa tài sản. Tập đoàn Saxo phục vụ khách hàng tại hơn 120 quốc gia, quản lý tài sản 16 tỷ đô la và xử lý hơn 125.000 giao dịch mỗi ngày cho đến nay. Trụ sở chính của Ngân hàng Saxo được đặt tại Copenhagen trong khi một tổ chức hoạt động tại các trung tâm tài chính trên khắp thế giới bao gồm London, Paris, Zurich, Dubai, Singapore, Thượng Hải, Sydney, Hồng Kông và Tokyo, và Ngân hàng Saxo được cấp phép bởi một số cơ quan quản lý trên toàn cầu.

Công cụ giao dịch
Công ty cung cấp một loạt các sản phẩm tài chính, chủ yếu được chia thành các công cụ đòn bẩy và các sản phẩm đầu tư. Các sản phẩm đòn bẩy bao gồm các sản phẩm CFD, Hợp đồng tương lai, Hàng hóa và các quyền chọn được niêm yết, trong khi các sản phẩm đầu tư bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, ETF, quỹ tương hỗ và danh mục đầu tư được quản lý.
Quy định ký quỹ
Saxo Markets có ba cấp tài khoản chính, đó là Cá nhân, Tổ chức và Chuyên nghiệp. Tài khoản cá nhân được chia thành tài khoản Cổ điển, Bạch kim và VIP. Tài khoản cổ điển có số tiền gửi tối thiểu là 2.000 đô la. Số tiền gửi tối thiểu cho tài khoản Bạch kim là 200.000 đô la, cho phép nhà đầu tư nhận được mức chênh lệch nhỏ hơn và hoa hồng thấp hơn, trong khi số tiền gửi tối thiểu cho tài khoản VIP hiện là 1.000.000 đô la. Tài khoản công ty của Saxo Markets cũng có ba loại tài khoản tương tự, với số tiền gửi tối thiểu cho tài khoản cổ điển lên đến 10.000 đô la, 200.000 đô la cho tài khoản bạch kim và số tiền gửi tối thiểu cho tài khoản VIP là 1000.000 đô la. Các nhà đầu tư sẽ được phân loại lại là khách hàng Chuyên nghiệp nếu họ đáp ứng bất kỳ hai trong ba điều kiện: có danh mục đầu tư tài chính trên 500,00 EUR; đã thực hiện ít nhất 10 giao dịch có liên quan có quy mô đáng kể trong 4 quý vừa qua; làm việc trong lĩnh vực tài chính hoặc đã làm việc ít nhất một năm.

Đòn bẩy
Đối với đòn bẩy giao dịch, khách hàng chuyên nghiệp được hưởng đòn bẩy 1:40 cho chỉ số chính, 1:33 cho chỉ số phụ, 1:33 cho vàng, 1:10 cho cổ phiếu và 1:25 cho hàng hóa. Khách hàng bán lẻ được hưởng đòn bẩy 1:20 đối với chỉ số chính, 1:10 đối với chỉ số phụ, 1:20 đối với vàng, 1: 5 đối với cổ phiếu và 1:10 đối với hàng hóa.
Spread và Commission
Chênh lệch trên các sản phẩm CFD thấp nhất là 0,4. Mua hoặc bán hơn 9.000 sản phẩm và tận hưởng mức chênh lệch và tín dụng thấp. Hoa hồng bắt đầu từ 3 đô la cho mỗi cổ phiếu đối với cổ phiếu, thấp nhất là 0,85 đô la cho mỗi lô hàng hóa và 3 đô la cho mỗi cổ phiếu đối với ETF. Hoa hồng tương lai bắt đầu ở mức thấp nhất là 0,85 đô la cho mỗi lô, hoa hồng trái phiếu bắt đầu từ 0,05%, hoa hồng quyền chọn được niêm yết bắt đầu ở mức thấp nhất là 1,25 đô la cho mỗi lô và hoa hồng quỹ tương hỗ là 0 đô la cho phí lưu ký và phí nền tảng.
Nền tảng giao dịch
Saxo sử dụng nền tảng giao dịch tốt nhất SaxoTraderGO, một công cụ giao dịch mạnh mẽ với các công cụ giao dịch nâng cao, các tính năng quản lý rủi ro sáng tạo bao gồm lá chắn tài khoản (đóng vai trò là mức cắt lỗ cho toàn bộ giá trị tài khoản và đóng toàn bộ vị thế trong trường hợp phạt), lệnh cắt lỗ, hủy tất cả lệnh, chi tiết sử dụng ký quỹ, cảnh báo ký quỹ và các tính năng đóng vị thế nhanh. Ngoài ra, Saxo Group còn cung cấp SaxoLite (nền tảng giao dịch di động cho chứng khoán Hồng Kông và Hoa Kỳ) cho các nhà đầu tư.
Chính sách nạp rút
Ngân hàng Saxo hỗ trợ một số phương thức gửi và rút tiền, bao gồm Visa, MasterCard, Visa Debit, Visa Electron, MasterCard Debit, Maestro (dành cho cư dân Vương quốc Anh), Visa Dankort (dành cho cư dân Đan Mạch), Carte Bleue (dành cho cư dân Pháp). Công ty không tính bất kỳ khoản phí nào đối với việc rút tiền, nhưng nếu nhà đầu tư thực hiện yêu cầu rút tiền thông qua hình thức rút tiền thủ công, một khoản phí xử lý là 40 EUR sẽ được tính.
fxtrading-com
Thông tin cơ bản & cơ cấu quản lý
Ngoại hối Forex FXTRADING.com là công ty môi giới ngoại hối trực tuyến được thành lập vào năm 2009 và có trụ sở chính tại Sydney, Úc. Công ty được ủy quyền bởi Ủy ban Chứng khoán và Đầu tư (ASIC) tại Úc và có giấy phép dịch vụ tài chính của Úc (AFSL: 337985); đồng thời cũng được Ủy ban Dịch vụ Tài chính Vanuatu giám sát quản lý (VFSC: 40256).
Đòn bẩy và tài khoản
Glen Forex cung cấp ba loại tài khoản giao dịch khác nhau để thỏa mãn nhu cầu của nhà đầu tư. Ba loại tài khoản này là Tài khoản tiêu chuẩn Standard, Tài khoản Chuyên nghiệp Pro và Tài khoản Alpha. Số tiền gửi tối thiểu cho tài khoản tiêu chuẩn Standard là 200 đô la, khoản tiền gửi tối thiểu cho tài khoản chuyên nghiệp Pro là 1.000 đô la và số tiền gửi tối thiểu cho tài khoản Alpha là 10.000 đô la. Cả ba tài khoản đều hỗ trợ Euro, đô la Mỹ, bảng Anh, đô la Úc, đô la New Zealand, đô la Singapore, đô la Canada và đều cung cấp tỷ lệ đòn bẩy lên đến 1: 500 để nhà đầu tư linh hoạt lựa chọn
Chênh lệch giá (spread) và phí hoa hồng
Chênh lệch cho tài khoản tiêu chuẩn là 1 điểm và không tính phí giao dịch; chênh lệch cho tài khoản chuyên nghiệp là gốc chênh lệch ban đầu và mỗi giao dịch được tính 3,5 đô la Mỹ (một bên) hoặc phí xử lý bằng đơn vị tiền tệ tương đương; chênh lệch cho tài khoản Alpha là gốc chênh lệch ban đầu, mỗi giao dịch tính phí 3 đô la Mỹ (một bên) hoặc phí xử lý bằng đơn vị tiền tệ tương đương. Lãi suất qua đêm được tính theo tiêu chuẩn.
Gửi và rút tiền
FXTRADING.com cung cấp cho người dùng các phương thức gửi và rút tiền bao gồm UnionPay, VISA, thẻ tín dụng MASTERCARD, PayPal, Neteller, PoLi, chuyển khoản ngân hàng, chuyển khoản ngân hàng địa phương, v.v.
saxo hay fxtrading-com có chi phí giao dịch thấp hơn?
So sánh phí giao dịch giữa các sàn giao dịch bao gồm phí spread, phí hệ thống, phí không hoạt động.
Để so sánh chi phí giữa các sàn giao dịch saxo và fxtrading-com, chúng tôi so sánh các loại phí chung đối với một tài khoản tiêu chuẩn. Tại saxo, spread trung bình đối với cặp EUR/USD là -- pip, trong khi tại fxtrading-com là -- pip.
Sàn giao dịch nào an toàn hơn, saxo hay fxtrading-com?
Để xác định mức độ uy tín và an toàn của các sàn giao dịch, chúng tôi đánh giá dựa trên tiêu chí giấy phép mà sàn đang sở hữu cũng như mức độ uy tín của những giấy phép đó, ngoài ra tiêu chí về thời gian hoạt động cũng rất quan trọng, thông thường các sàn giao dịch hoạt động lâu năm có độ uy tín cao hơn các sàn mới thành lập. saxo được quản lý bởi Nước Úc ASIC,Vương quốc Anh FCA,Nhật Bản FSA,Hong Kong SFC,Nước Pháp BDF,Nước ý CONSOB,Thụy Sĩ FINMA,Singapore MAS,Nước Pháp BDF,Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất DFSA,Nước Úc ASIC. fxtrading-com được quản lý bởi Nước Úc ASIC,Nước Úc ASIC,Vanuatu VFSC.
So sánh nền tảng giao dịch saxo và fxtrading-com?
Nền tảng giao dịch của các sàn được đánh giá thông qua quá trình đội ngũ WikiFX mở tài khoản real/live trên các sàn, tiến hành các lệnh mua bán và tổng kết lại các điều kiện mà sàn cung cấp saxo hỗ trợ các nền tảng giao dịch VIP account、Platinum account、Classic account, cung cấp các công cụ giao dịch Alpha、Standard fxtrading-com hỗ trợ nền tảng giao dịch VIP account、Platinum account、Classic account , cung cấp các công cụ Alpha、Standard