Tạm không có số liệu
So sánh để tìm sàn giao dịch phù hợp alpari hay hycm?
Trong bảng bên dưới, bạn có thể so sánh các điều kiện của alpari, hycm, để xác định sàn giao dịch phù hợp nhất với nhu cầu giao dịch của mình.
EURUSD: 0.3
XAUUSD: -1.1
Long: -5.73
Short: 3.88
Long: -6.1
Short: 4.03
So sánh mức độ uy tín của các sàn giao dịch dựa trên 4 yếu tố:
1.Giới thiệu thông tin sàn。
2.alpari, hycm hay có chi phí giao dịch thấp hơn?
3.Sàn giao dịch nào an toàn hơn?
4.Nền tảng giao dịch của sàn nào tốt hơn?
Dựa trên bốn yếu tố này, chúng tôi so sánh mức độ uy tín của các sàn giao dịch. Chi tiết như sau:
Thông tin cơ bản và Giấy phép
Alpari International là tên thương hiệu thuộc sở hữu của Exinity Limited được quản lý bởi Ủy ban dịch vụ tài chính của cộng hòa Mauritius với giấy phép đại lý đầu tư mang số c113012295. Các nhà giao dịch có thể giao dịch các công cụ tài chính khác nhau thông qua trang web quốc tế Alpari, bao gồm ngoại hối, kim loại quý, hàng hóa và CFD.
Công cụ giao dịch
Alpari International cho biết họ cung cấp cho các nhà đầu tư hơn 250 công cụ giao dịch, bao gồm các cặp tiền tệ Forex, kim loại quý giao ngay, tiền điện tử (Bitcoin, Ether, Litecoin, Ripple), CFD và các tùy chọn nhị phân.
Quy định tiền gửi tối thiểu
Alpari International cung cấp bốn loại tài khoản giao dịch khác nhau: Micro (khoản tiền gửi ban đầu tối thiểu là $ 5 / GBP / EUR / 1,000 rúp), Standard (khoản tiền gửi ban đầu tối thiểu là $ 100 / GBP / EUR / 20,000 rúp), ECN (MT4 & MT5), và Pro (MT4). Số tiền gửi ban đầu tối thiểu cho tài khoản ECN là 500 EUR / USD / GBP / 20.000 rúp và đối với tài khoản Pro, số tiền ký quỹ ban đầu tối thiểu là 25.000 GBP / USD / EUR. Số lượng lệnh chờ xử lý tối đa là 100 đối với tài khoản Micro và Standard và 300 đối với tài khoản ECN và PRO, đồng thời đơn vị tiền tệ của tài khoản cho tất cả các tài khoản là USD, EUR, GBP, RUB.
Đòn bẩy
Tài khoản Micro đi kèm với đòn bẩy cố định, lên đến 1: 400, trong khi tài khoản Chuẩn cung cấp đòn bẩy thả nổi với đòn bẩy giao dịch tối đa là 1: 1000. Tài khoản ECN có đòn bẩy giao dịch tối đa là 1: 1000 (thả nổi) và tài khoản PRO có đòn bẩy giao dịch tối đa là 1: 300 (thả nổi).
Spread và Commission
Mức chênh lệch tối thiểu được cung cấp trên tài khoản Micro là 1,7 pips đối với EURUSD và 1,2 pips đối với EURUSD trên tài khoản Standard. Chênh lệch trên tài khoản ECN bắt đầu từ 0,4 pips và hoa hồng là 1,5 đô la mỗi bên. Chênh lệch trên tài khoản Pro bắt đầu từ 0,4 pips và không tính phí hoa hồng cho các giao dịch.
Nền tảng giao dịch
Alpari International cung cấp hai tùy chọn nền tảng giao dịch, MT4 và MT5. MT5 là phiên bản mới được nâng cấp của MT4, bao gồm các tùy chọn bảo hiểm rủi ro, trong khi MT4 kém tiên tiến hơn một chút so với phiên bản trước, nhưng độ ổn định hiệu suất của nó tốt hơn so với phiên bản cũ.
Chính sách nạp và rút tiền
Alpari International cung cấp ba loại phương thức gửi tiền chính: tiền gửi nội địa, tiền gửi bằng thẻ tín dụng và tiền gửi bằng ví điện tử. Các phương thức gửi tiền địa phương bao gồm FasaPay, tiền gửi ngân hàng địa phương ở Trung Quốc, chuyển khoản ngân hàng từ các ngân hàng địa phương ở Nigeria và ngân hàng trực tuyến ở Trung Quốc. Các phương thức gửi tiền bằng thẻ tín dụng bao gồm VISA, MasterCard, Maestro và các phương thức gửi tiền bằng ví điện tử bao gồm Skrill, VLOAD, Neteller, WebMoney, Perfect Money và Bitcoin Wallet.
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Các nhà giao dịch có thể liên hệ với bộ phận hỗ trợ khách hàng của Alpari International 24/5 và Thứ Bảy và Chủ Nhật trong khoảng thời gian từ 1200 đến 2000. Trong khi phần Câu hỏi thường gặp cố gắng trả lời tất cả các câu hỏi, chức năng trò chuyện trực tiếp là phương thức liên hệ thuận tiện nhất. Các nhà giao dịch cũng có thể gọi điện, gửi e-mail hoặc kết nối qua Telegram.
Các khu vực được chấp nhận
Alpari International không cung cấp dịch vụ cho cư dân của Hoa Kỳ, Mauritius, Nhật Bản, Canada, Haiti, Suriname, Cộng hòa Dân chủ Hàn Quốc, Brazil, Puerto Rico, Khu vực bị chiếm đóng của Síp.
Thông tin cơ bản và Giấy phép
HYCM (Vương quốc Anh) là công ty con thuộc sở hữu hoàn toàn của Tập đoàn Hang Seng, có trụ sở tại London, Vương quốc Anh, cung cấp cho các nhà đầu tư dịch vụ giao dịch năng lượng, kim loại, hàng hóa nông nghiệp và chỉ số. Nhà môi giới hiện có giấy phép đầy đủ từ Cơ quan Quản lý Tài chính Vương quốc Anh, giấy phép STP từ Ủy ban Đầu tư và Chứng khoán Síp và giấy phép tài chính chung từ Cơ quan Tiền tệ Quần đảo Cayman.
Công cụ giao dịch
Các sản phẩm vốn chủ sở hữu của HYCM (Anh) được giao dịch dưới dạng CFD. Các sản phẩm chỉ số chính là A50, Dow Jones, Chỉ số chứng khoán toàn cầu, Chỉ số Hang Seng, Chỉ số CSI 300.
Quy định tiền gửi tối thiểu
Cho dù là người mới bắt đầu hay nhà đầu tư chuyên nghiệp với nhiều năm kinh nghiệm giao dịch, người dùng đều có thể tìm thấy loại tài khoản giao dịch đáp ứng nhu cầu của họ tại công ty. Công ty đã thiết lập ba tùy chọn tài khoản: Tài khoản cố định, Tài khoản cổ điển và Tài khoản thô. Các tài khoản Cố định và Cổ điển yêu cầu khoản tiền gửi tối thiểu là 100 đô la và tài khoản Nguyên liệu cần số tiền gửi tối thiểu là 200 đô la. Ngoài ra, cũng có một số hạn chế về việc gửi và rút tiền thông qua các phương thức thanh toán khác nhau, số tiền gửi tối thiểu qua chuyển khoản ngân hàng từ $ 250 và rút tiền qua chuyển khoản ngân hàng từ $ 300.
Đòn bẩy của HYC
Mức đòn bẩy khả dụng tùy thuộc vào các tài sản khác nhau, đòn bẩy tối đa cho các sản phẩm ngoại hối 1: 500, cổ phiếu 1:20, chỉ số 1: 200, hàng hóa 1: 133, cuối cùng cho các dòng tiền điện tử chính 1:20.
Spread và Commission
Điều kiện giao dịch phụ thuộc vào các loại tài khoản khác nhau, ví dụ: chênh lệch EURUSD trên tài khoản Cố định 1,8 pips, trên tài khoản Cổ điển 1,4 pips, trong khi đối với tài khoản Raw, chênh lệch EURUSD là 0,2 pips cộng với hoa hồng 4 đô la mỗi vòng.
Nền tảng giao dịch
HYCM cung cấp cho người dùng các nền tảng giao dịch MT4 và MT5 phổ biến, hỗ trợ cả phiên bản web và di động.
Chính sách nạp và rút tiền
HYCM hỗ trợ các phương thức gửi và rút tiền bằng thẻ ghi nợ (số tiền gửi tối thiểu là 700 USD), thẻ tín dụng VISA / MASTERCARD (số tiền gửi tối thiểu là 700 USD) và chuyển khoản ngân hàng (số tiền gửi tối thiểu là 700 USD), tất cả đều không tính phí đặt cọc. Các giao dịch rút tiền bằng thẻ ghi nợ với số tiền tối thiểu là $ 20 phải chịu phí xử lý $ 30 và mất 3 đến 5 ngày làm việc để xử lý. Rút tiền bằng thẻ tín dụng phải chịu số tiền tối thiểu là $ 20, phí xử lý $ 0 hoặc $ 30 và thời gian xử lý từ 3 đến 5 ngày làm việc. Số tiền rút tối thiểu là $ 300 bằng chuyển khoản ngân hàng, với phí xử lý $ 0 hoặc $ 30 và thời gian xử lý từ 7 đến 10 ngày làm việc.
So sánh phí giao dịch giữa các sàn giao dịch bao gồm phí spread, phí hệ thống, phí không hoạt động.
Để so sánh chi phí giữa các sàn giao dịch alpari và hycm, chúng tôi so sánh các loại phí chung đối với một tài khoản tiêu chuẩn. Tại alpari, spread trung bình đối với cặp EUR/USD là From 1.2 pip, trong khi tại hycm là EURUSD/1.8 Future gold/4 spot gold/5 pip.
Để xác định mức độ uy tín và an toàn của các sàn giao dịch, chúng tôi đánh giá dựa trên tiêu chí giấy phép mà sàn đang sở hữu cũng như mức độ uy tín của những giấy phép đó, ngoài ra tiêu chí về thời gian hoạt động cũng rất quan trọng, thông thường các sàn giao dịch hoạt động lâu năm có độ uy tín cao hơn các sàn mới thành lập.
alpari được quản lý bởi Belarus NBRB. hycm được quản lý bởi Vương quốc Anh FCA,Síp CYSEC,Quần đảo Cayman CIMA.
Nền tảng giao dịch của các sàn được đánh giá thông qua quá trình đội ngũ WikiFX mở tài khoản real/live trên các sàn, tiến hành giao dịch thực và tổng kết lại các điều kiện mà sàn cung cấp. Điều này giúp WikiFX đưa ra những đánh giá chất lượng và toàn diện nhất có thể
alpari cung cấp nền tảng giao dịch Standard Account,Micro Account, sản phẩm giao dịch Majors, Minors, Exotics - 61,Spot Metals - 5,Spot CFDs - 14. hycm cung cấp MT4 micro account,MT4 special account,MT4 standard account nền tảng giao dịch, sản phẩm giao dịch Foreign exchange.